Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Trần Văn Giáp – Wikipedia tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Giáp. Trần Văn Giáp (1902-1973), tự Thúc Ngọc là một học giả Việt Nam thế kỷ 20. Ông sinh ở Hà Nội nhưng nguyên quán ở Từ Ô, huyện Thanh Miện, Hải Dương. Cha ông là Trần Văn Cận, cử nhân triều nhà Nguyễn nhưng không ra làm quan. Thuở nhỏ Trần Văn Giáp theo nho học. Năm 14 tuổi ông dự thí kỳ thi hương cuối cùng tại Bắc Kỳ. Bốn năm sau ông ra làm việc ở Trường Viễn Đông Bác cổ ( École Française d'Extreme-Orient ). Năm 1927 ông sang Pháp du học ở École Pratique des Hautes Études à la Sorbonne theo học trong Intistut des Hautes Études Chinoises. Khi về nước năm 1932, ông trở lại làm việc ở Trường Viễn Đông Bác cổ, chuyên về thời đại Trung cổ. Ông cùng với học giả Hoàng Xuân Hãn và Vũ Hy Trác là người sáng lập Hội Truyền bá Quốc ngữ, theo đó là cuốn Vần quốc ngữ đề xướng học chữ Việt theo phương pháp "i-tờ". Ông từng làm việc ở Bộ Giáo dục, Ban nghiên cứu Sử - Địa thuộc Vụ Văn học nghệ thuật, Ban nghiên cứu Văn - Sử - Địa (tiền thân của Viện

Boigny-sur-Bionne – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 47°55′42″B 2°00′36″Đ  /  47,9283333333°B 2,01°Đ  / 47.9283333333; 2.01 Boigny-sur-Bionne City Hall Boigny-sur-Bionne Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Centre-Val de Loire Tỉnh Loiret Quận Orléans Tổng Chécy Xã (thị) trưởng Francis Oliver (2001–2014) Thống kê Độ cao 98–121 m (322–397 ft) Diện tích đất 1 7,53 km 2 (2,91 sq mi) Nhân khẩu 2 2.106   (2006)  - Mật độ 280 /km 2 (730 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 45034/ 45760 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Boigny-sur-Bionne là một xã trong tỉnh Loiret, vùng Centre-Val de Loire bắc trung bộ nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao từ 98-121 mét trên mực nước biển. IBM có văn phòng ở Boigny-sur-Bionne. [1] Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boigny-sur-Bionne ^ "IBM France." IBM. Truy cập 21 tháng 10 năm 20

Courcy-aux-Loges – Wikipedia tiếng Việt

Courcy-aux-Loges Courcy-aux-Loges Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Centre-Val de Loire Tỉnh Loiret Quận Pithiviers Tổng Pithiviers Xã (thị) trưởng Michel Plateau (2001–2008) Thống kê Độ cao 114–150 m (374–492 ft) Diện tích đất 1 20,90 km 2 (8,07 sq mi) Nhân khẩu 2 411   (2006)  - Mật độ 20 /km 2 (52 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 45111/ 45300 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Bromeilles – Wikipedia tiếng Việt

Bromeilles Bromeilles#Héraldique Bromeilles Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Centre-Val de Loire Tỉnh Loiret Quận Pithiviers Tổng Puiseaux Xã (thị) trưởng Arnaud Mellinger (2001–2008) Thống kê Độ cao 89–131 m (292–430 ft) Diện tích đất 1 14,75 km 2 (5,70 sq mi) Nhân khẩu 2 333   (2006)  - Mật độ 23 /km 2 (60 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 45056/ 45390 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Saint-Romain-en-Gal – Wikipedia tiếng Việt

Saint-Romain-en-Gal Saint-Romain-en-Gal Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Rhône Quận Lyon Tổng Condrieu Xã (thị) trưởng Langlais Pierre Thống kê Độ cao 140–528 m (459–1.732 ft) (bình quân 153 m/502 ft) Diện tích đất 1 13,39 km 2 (5,17 sq mi) Nhân khẩu 2 1.701   (2006)  - Mật độ 127 /km 2 (330 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 69235/ 69560 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Pomeys – Wikipedia tiếng Việt

Pomeys Pomeys Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Rhône Quận Quận Lyon Tổng Tổng Saint-Symphorien-sur-Coise Xã (thị) trưởng Jean-Claude Bonnard (2008–2014) Thống kê Độ cao 502–764 m (1.647–2.507 ft) (bình quân 760 m/2.490 ft) Diện tích đất 1 13,1 km 2 (5,1 sq mi) Nhân khẩu 2 939   (2006)  - Mật độ 72 /km 2 (190 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 69155/ 69590 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Millery, Rhône – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 45°38′00″B 4°46′58″Đ  /  45,6333333333°B 4,78277777778°Đ  / 45.6333333333; 4.78277777778 Millery Millery Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Rhône Quận Quận Lyon Tổng Tổng Givors Xã (thị) trưởng Marc Cliet (2008–2014) Thống kê Độ cao 155–304 m (509–997 ft) (bình quân 160 m/520 ft) Diện tích đất 1 9,22 km 2 (3,56 sq mi) Nhân khẩu 2 3.450   (2006)  - Mật độ 374 /km 2 (970 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 69133/ 69390 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Millery là một xã thuộc tỉnh Rhône trong vùng Auvergne-Rhône-Alpes phía đông nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 160 mét trên mực nước biển. INSEE x t s xã của tỉnh Rhône Affoux  · Aigueperse  · Alix  · Ambérieux  · Amplepuis  · Ampuis  · Ancy  · Anse  · L'Arbresle  · Les Ardillats  · Arnas  · Ave

Giáo hoàng Gioan XV – Wikipedia tiếng Việt

Gioan XV (Latinh: Joannes XV ) là người kế nhiệm giáo hoàng Gioan XIV và là vị giáo hoàng thứ 137. Theo niên giám Tòa Thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng vào năm 985 và ở ngôi Giáo hoàng trong 10 năm [1] . Niên giám tòa thánh năm 2003 xác định triều đại của ông kéo dài từ tháng 8 năm 985 cho tới tháng 3 năm 996. Giáo hoàng Joannes XV sinh tại Rôma. Triều Giáo hoàng của ông rất dài, có lẽ được vậy là nhờ vào mối quan hệ tốt đẹp với cả gia đình Crescentius và triều đình hoàng đế. Ông rất quan tâm đến việc tích luỹ của cải và quyền lực trong gia đình mình. Ông chấm dứt những bất hoà đã nổi lên trong Giáo hội ở Reims và là vị Giáo hoàng đầu tiên tham gia tiến trình tôn phong vị Thánh Ulderic. Joannes XV cũng là người đầu tiên đưa ra sáng kiến về ngày hưu chiến trong cuộc chiến giữa vua Anh và ông hoàng Normandie. Tuy khi đó thất bại, nhưng ông đã mở ra một truyền thống mới. Năm 991, đã có sự trao đổi ngoại giao giữa Vladimir xứ Kiev với Gioan XV. Năm 994, Oda xứ Balan đã nhân danh qu

Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: PetroVietnam Finance Corporation , viết tắt PVFC ) là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Ngày 30/03/2000: Công ty Tài chính Dầu khí được thành lập theo quyết định của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ nước CHXHCNVN. Ngày 19/6/2000: Ngày truyền thống PVFC. Ngày 5/5/2004: Nhận chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức SGS (Thuỵ Sĩ) cấp. Ngày 14/2/2007: Vốn điều lệ tăng lên 3000 tỷ đồng. Ngày 19/10/2007: Tổ chức đưa ra đấu giá 59.638.900 cổ phần. Giá đấu thành công bình quân 69.974 đồng/cổ phần. Ngày 18/3/2008: Chuyển đổi thành Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam với vốn điều lệ là 5000 tỉ VNĐ. Cổ đông chiến lược Morgan Stanley nắm giữ 10% vốn điều lệ của PVFC. Đầu tư Đầu tư dự án Đầu tư chứng từ có giá Mua bán sáp nhập doanh nghiệp Uỷ thác đầu tư Tài chính doanh nghiệp Uỷ thác quản lý vốn Tư vấn Đại lý bảo hiểm Phát triển

Obata Hideyoshi – Wikipedia tiếng Việt

Đây là một tên người Nhật; họ tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Obata . Tuy nhiên, tên người Nhật hiện đại bằng ký tự Latinh thường được viết theo thứ tự Tây phương (tên trước họ sau). Obata Hideyoshi (小畑英良, おばた ひでよし) (2 tháng 4 năm 1890 - 11 tháng 8 năm 1944) là một vị tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai. Ông đã mổ bụng tự sát (seppuku) sau thất bại của quân Nhật trong trận Guam vào năm 1944. Obata quê ở quận Osaka. Ông tốt nghiệp khóa 23 Trường Sĩ quan Lục quân (Đế quốc Nhật Bản) vào tháng 12 năm 1911 và được đưa vào hoạt động ở quân chủng kị binh với quân hàm trung úy. Năm 1919, ông tốt nghiệp khóa 31 Đại học Lục quân và được phong quân hàm đại úy. Obata là thành viên của nhóm ái quốc cực đoan Hoàng đạo phái (Kōdōha) dưới sự chỉ huy của Araki Sadao, chủ trương cổ vũ sức mạnh tinh thần của quân đội bằng cách đề cao tinh thần thượng võ và vai trò của Thiên hoàng. Đối lập với Hoàng đạo phái là Thống chế phái (Toseiha) do Ugaki Kazushige

Chanaz – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 45°48′34″B 5°47′38″Đ  /  45,8094444444°B 5,79388888889°Đ  / 45.8094444444; 5.79388888889 Chanaz Chanaz Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Auvergne-Rhône-Alpes Tỉnh Savoie Quận Chambéry Tổng Ruffieux Xã (thị) trưởng Yves Husson (2008–2014) Thống kê Độ cao 220–572 m (722–1.877 ft) Diện tích đất 1 6,75 km 2 (2,61 sq mi) Nhân khẩu 2 494   (2006)  - Mật độ 73 /km 2 (190 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 73073/ 73310 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Chanaz là một xã thuộc tỉnh Savoie trong vùng Rhône-Alpes ở đông nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao từ 220-572 mét trên mực nước biển. INSEE x t s Các xã của tỉnh Savoie Aiguebelette-le-Lac • Aiguebelle • Aigueblanche • Aillon-le-Jeune • Aillon-le-Vieux • Aime • Aiton • Aix-les-Bains • Albens • Albertville • Albiez-le-Jeune • Albiez-Mon

Teyssode – Wikipedia tiếng Việt

Teyssode Teyssode Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Tarn Quận Castres Tổng Saint-Paul-Cap-de-Joux Xã (thị) trưởng Michel Fabriès (2008–2014) Thống kê Độ cao 127–327 m (417–1.073 ft) (bình quân 288 m/945 ft) Diện tích đất 1 22,88 km 2 (8,83 sq mi) Nhân khẩu 2 358   (2006)  - Mật độ 16 /km 2 (41 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 81299/ 81220 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Giáo xứ Gò Duối – Wikipedia tiếng Việt

Giáo xứ Gò Duối là một xứ đạo Công giáo La Mã thuộc Giáo hạt Phú Yên, Giáo phận Qui Nhơn. Giáo xứ bao gồm các giáo dân các xã: Xuân Hải, Xuân Lộc, Xuân Bình, Xuân Cảnh và Xuân Hòa, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Quản xứ hiện tại là Linh mục Phêrô Nguyễn Xuân Hòa, đây cũng là cha xứ đầu tiên kể từ khi giáo xứ được tách ra từ giáo xứ Sông Cầu ngày 27 tháng 5 năm 2009. Sinh hoạt tại nhà thờ Gò Duối Nhà thờ chính của giáo xứ là nhà thờ Gò Duối, hiện đang tọa lạc tại thôn Bình Thạnh, xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Bổn mạng của giáo xứ là Phêrô Trong thống kê năm 1850 của Giám mục Cuênot Thể, vùng cực Bắc Phú Yên có các giáo điểm: Trung Mỹ (152 giáo dân), Phụng Sơn (28 giáo dân), Soi Nhan (89 giáo dân), Sơn Thượng (88 giáo dân). Trong đó, Soi Nhan và Sơn Thượng ở miền núi, còn Trung Mỹ và Phụng Sơn ở đồng bằng. Nhà thờ Trung Mỹ (thời đó) được xây dựng trên Đồi Ngô tại thôn Thạch Khê, xã Xuân Lộc, cách nhà thờ Gò Duối ngày nay khoảng 5km về hướng Bắc. Qua nhiều cuộc chiến tra

Arfons – Wikipedia tiếng Việt

Arfons Arfons Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Tarn Quận Castres Tổng Dourgne Xã (thị) trưởng Alain Couzinié (2001–2008) Thống kê Độ cao 566–904 m (1.857–2.966 ft) (bình quân 659 m/2.162 ft) Diện tích đất 1 40,71 km 2 (15,72 sq mi) Nhân khẩu 2 191   (2006)  - Mật độ 5 /km 2 (13 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 81016/ 81110 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.